Top 6 nhóm các thuật ngữ trong Poker chuẩn Quốc tế

Poker là một trò chơi đánh bài sử dụng bộ bài tây với 52 lá. Để có thể chơi được bộ môn này, người chơi cần phải nắm rõ các thuật ngữ trong Poker để có thể trở thành “người chiến thắng”. Dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp tất tần tật các thuật ngữ trong Poker để bạn có thể dễ hiểu và dễ nhớ nhất. Hãy cùng theo dõi nhé.

Các thuật ngữ trong Poker từ cơ bản đến nâng cao chuẩn Quốc tế 

Top 6 nhóm các thuật ngữ trong Poker chuẩn Quốc tế

Dưới đây là các thuật ngữ dùng trong game bài Poker từ cơ bản đến nâng cao mà người chơi cần phải hiểu rõ đó là:

Các thuật ngữ trong Poker về vị trí người chơi trong bàn

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các thuật ngữ trong Poker về vị trí người chơi trong bàn nhé.

Top 6 nhóm các thuật ngữ trong Poker chuẩn Quốc tế

Dealer / BTN /Button

Cả 3 thuật ngữ Dealer / BTN / Button này nói về người chia bài hay người ngồi ở vị trí chia bài. Đây là những vị trí có lợi thế nhất trong một bàn cược Poker. Ở vị trí này, thì người chơi sẽ được quyền đưa ra các hành động sau cùng ở các vòng cược (trừ vòng pre-flop).

Blind(s)

Blind(s) là tiền mù mà 2 người chơi ở bên tay trái Dealer bắt buộc phải đặt cược trước mỗi ván bài. Có hai vị trí đặt tiền mù là:

– Small blind: mù nhỏ

– Big Blind: mù lớn

Under the Gun (UTG)

Under the Gun là thuật ngữ chỉ người chơi kế tiếp bên tay trái của mù lớn và đây cũng là người đầu tiên có hành động trong một ván bài. Trên bàn Poker thì các vị trí tiếp theo sẽ được ký hiệu là UTG+1, UTG+2,…

Cut off / CO

Một thuật ngữ trong danh sách “các thuật ngữ trong Poker từ cơ bản đến nâng cao chuẩn Quốc tế” về vị trí trong bàn chơi đó là Cut off hay còn gọi là người chơi bên tay phải vị trí Dealer. Đây là vị trí nằm ngay trước vị trí cuối cùng trên bàn Poker. Chính vì thế mà CO cũng được xem là vị trí tốt thứ hai trong một ván bài Poker.

Early Position (EP)

EP là thuật ngữ chỉ vị trí đầu bàn. Đây là nhóm người phải hành động trước hầu hết so với những người chơi khác.

Middle Position (MP)

MP là thuật ngữ chỉ vị trí ở giữa bàn Poker. Đây là vị trí của nhóm người ngồi giữa vị trí đầu bàn và vị trí cuối bàn trong một vòng cược

Late Position (LP)

LP là vị trí cuối bàn Poker. Những người ngồi ở vị trí này sẽ là nhóm người có hành động cuối cùng trong một vòng cược.

>>> Xem thêm: Cá cược thể thao I9bet có gì hấp dẫn? 

Các thuật ngữ trong Poker về lối chơi

Các thuật ngữ trong Poker về lối chơi mà những người mới chơi cần nắm rõ đó là:

Top 6 nhóm các thuật ngữ trong Poker chuẩn Quốc tế

Tight

Tight là thuật ngữ chỉ lối chơi chặt chẽ, người chơi sẽ chỉ chơi những hand bài mạnh như là 88+, AK, AQ, KQ, JTs

Loose

Loose là lối chơi thoáng, người chơi ít chọn lọc hand, chơi nhiều bài

Aggressive

Aggressive là cách chơi hung bạo, tấn công. Người chơi ít sử dụng check hay call mà thay vào đó là dùng cược hay tố một cách liên tục.

Passive

Trái ngược với Aggressive thì Passive là cách chơi thụ động. Người chơi thường sử dụng check call nhiều hơn

Tight Aggressive (TAG)

TAG là lối chơi tấn công, chặt chẽ. Những người yêu thích lối chơi này thường chọn hand để chơi. Trong lúc đánh thì sẽ thích tố hoặc cược.

Loose Aggressive (LAG)

LAG cũng là thuật ngữ chỉ lối chơi thiên về tấn công và hiếu chiến. Những người chơi này thì thường cược và tố với rất nhiều bài.

Rock/Nit

Rock hay Nit là các thuật ngữ trong Poker chỉ nhóm người chơi thận trọng. Họ sẽ chỉ cược có bài rất mạnh

Maniac

Maniac là từ dùng để gọi những người chơi hiếu chiến. Trong một ván bài Poker thì nhóm người này hầu như bài nào cũng chơi

Calling Station

Đây là từ dùng để gọi nhóm người chơi luôn theo cược đến cùng. Dù họ có cầm bài gì đi nữa thì vẫn theo cược.

Fish

Fish là từ dùng để chỉ những người chơi yếu. Đây là nhóm người luôn thua tiền trên bàn Poker. Chính vì thế, khi chơi thì ai cũng muốn chơi với Fish.

Shark

Shark có nghĩa là Cá mập. Đây là từ dùng để gọi những cao thủ trên bàn Poker. Họ là những người nguy hiểm, loại người chơi ở nhóm này sẽ thắng tiền trong dài hạn.

Donkey / Donk

Donkey có nghĩa là con lừa. Đây là từ có ý nghĩa chế giễu, dùng để chỉ những người chơi không có kỹ năng, yếu,… trên bàn Poker

Hit and Run

Hit and Run là từ dùng để gọi những người chơi có kiểu ăn được là rời bàn, không cho đối phương có cơ hội trả đũa hoặc gỡ lại.

Thuật ngữ về các lá bài trong game Poker

Bên cạnh các thuật ngữ về vị trí ngồi của người chơi, lối chơi, thì các thuật ngữ về lá bài trong game Poker cũng là điều mà người chơi nên hiểu rõ. Cụ thể như:

Top 6 nhóm các thuật ngữ trong Poker chuẩn Quốc tế

Deck

Deck là từ dùng để chỉ bộ bài để đánh Poker

Burn / Burn Card

Đây là các thuật ngữ dùng để chỉ những lá bài bị bỏ đi. Thường là lá bài trên cùng trước khi chia bài.

Community Cards

Community Cards là các lá bài chung được lật ra giữa bàn. Mọi người trên bàn Poker có thể nhìn thấy rõ và có thể kết hợp với bài tẩy trên tay mình.

Hand

Hand là thuật ngữ dùng để chỉ một ván bài hoặc bài kết hợp có 5 lá tốt nhất của người chơi

Hole Cards / Poker Cards

Cả 2 từ này có nghĩa là bài tẩy. Đây là những lá bài riêng của mỗi người chơi.

Made Hand

Made Hand là từ dùng để chỉ những người có bài kết hợp mạnh. Thường là từ 2 đôi trở lên, có khả năng chiến thắng cao.

Draw

Draw dùng để chỉ bài đợi. Thuật ngữ này thường dùng khi người chơi còn thiếu 1 lá bài nữa là có thể kết hợp thành bài hoàn chỉnh như thùng hoặc sảnh.

Monster draw

Đây là từ chỉ bài đợi với nhiều cửa mua. Chẳng hạn như bài vừa đợi thùng hoặc đợi sảnh.

Trash

Khi bài của bạn gần như không có cơ hội thắng hay còn gọi là “bài rác” thì sẽ được gọi là Trash

Kicker

Kicker là lá bài phụ, có thể quyết định xem ai là người chiến thắng nếu như có cùng liên kết như nhau

Over-pair

Over-pair là từ dùng để chỉ bài tẩy đôi cao hơn tất cả bài chung có trên bàn.

Top pair

Top pair là từ dùng để chỉ đôi bài được tạo thành từ bài tẩy của bạn với lá bài chung cao nhất ở trên bàn

Middle pair

Middle pair là từ dùng để chỉ đôi bài được tạo thành từ bài tẩy của bạn và lá bài chung nằm giữa ở Flop

Bottom pair

Đây là từ dùng để chỉ đôi bài được tạo thành với lá bài chung nhỏ nhất có trên bàn.

Broadway

Nếu như bạn có sảnh từ 10 đến A thì sẽ được gọi là Broadway – Đây là sảnh bài tốt nhất trong Poker. Ngoài ra, nếu như bạn có những lá bài từ A – T thì sẽ được gọi là Broadway Card

Wheel

Nếu như bạn có sảnh A2345 hay còn gọi là sảnh nhỏ nhất thì sẽ được gọi là Wheel. Ngoài ra, nếu như bạn có những lá bài nhỏ từ 2 – 5 thì sẽ được gọi là Wheel Card.

Suited Connectors

Suited Connectors là từ dùng để chỉ những lá bài liên tiếp, đồng chất.

Poker pair

Poker pair là từ dùng để chỉ bài tẩy đôi.

Nuts

Nếu như bạn có bài mạnh và chắc chắn không thể thua thì sẽ được gọi là Nuts.

Board

Board là thuật ngữ trong Poker dùng để chỉ các lá bài chung đang được lật trên bàn Poker. Trong đó có:

– Dry Board là: bài có ít cửa đợi

– Wet Board: bài có nhiều cửa đợi.

– Rainbow: bài cầu vồng, ý chỉ các lá bài chung trên bàn Poker thuộc 3 chất khác nhau, không có cơ hội mua thùng.

– Play the board: dùng cả 5 lá bài chung trên bàn như hand tốt nhất của bạn, mà không dùng đến các lá bài tẩy (2 lá bài riêng).

– Two-tone: mặt bài có 2 chất.

>>> Xem thêm: Game bài I9bet có gì hấp dẫn? Có nên chơi không?

Các thuật ngữ chỉ hành động trong game bài Poker

Bên cạnh các thuật ngữ trên, thì người chơi cũng cần phải hiểu rõ về các thuật ngữ về hành động trong Poker. Chẳng hạn như:

Top 6 nhóm các thuật ngữ trong Poker chuẩn Quốc tế

Flat call

Flat call là chỉ hành động theo cược khi bài của người chơi đủ mạnh để tố.

Cold call

Cold call là thuật ngữ chỉ hành động theo cược khi trước đó đã có người chơi khác cược và tố.

Open

Open trong Poker có nghĩa là mở cược, tức là người chơi đầu tiên chủ động bỏ tiền vào pot.

Limp

Limp là thuật ngữ chỉ hành động nhập cuộc bằng cách theo cuộc (call) chứ không tố.

3 – BET

Nếu như người chơi tố thêm (thường là ở pre-flop) sau khi đã có người cược (bet) và người tố (raise) thì sẽ được gọi là 3-bet. Sau 3-bet sẽ là 4-bet, 5-bet,…

Steal

Nếu người chơi có hành động cược hay tố với mong muốn những người chơi khác sẽ fold thì sẽ gọi là Steal (cướp)

Squeeze

Squeeze là hành động raise khi trước đó đã có một người chơi bet, và có ít nhất 1 người call.

Isolate

Nếu như cô lập 1 người chơi bằng cách raise đuổi hết những người chơi khác thì hành động đó được gọi là Isolate

Muck

Nếu như bạn không muốn cho đối phương xem lá bài bạn đang có ở cuối ván bài thì sẽ được gọi là Muck

Bluff

Khi có người chơi cược láo, hù dọa để đối phương nghĩ rằng bạn có bài mạnh từ đó khiến cho họ bỏ cuộc thì sẽ được gọi là Bluff

Semi-bluff

Nếu như bạn có hành động cược hù dọa, nhưng không hoàn toàn là cược láo. Trong khi bài của bạn vẫn có cơ hội cải thiện ở các vòng sau thì sẽ được gọi là Semi-bluff.

Donk bet

Nếu nhưng bạn có hành động tự dưng nhảy ra bet trước ở một vòng cược mới khi mà bạn không phải là người bet ở vòng trước thì sẽ được gọi là Donk bet

Barrel

Khi bạn có hành động bet liên tiếp ở mỗi vòng cược sau flop như một cách tấn công, gây sức ép lên những người chơi khác thì được gọi là Barrel.

Continuation bet

Nếu bạn có hành động cược liên hoàn, tiếp tục đặt cược sau khi đã cược hoặc tố ở vòng trước đó thì sẽ được gọi là Continuation bet.

Slow play

Nếu như bạn chơi với một cách từ tốn với bài mạnh để bẫy những người chơi khác thì được gọi là Slow play.

>>> Xem thêm: Khám phá game bắn cá I9bet đổi thưởng nhận tiền thật

Các thuật ngữ về giải đấu trong Poker

Trong Poker còn có các thuật ngữ về giải đấu mà người chơi nên hiểu rõ như:

Satellite

Satellite là thuật ngữ dùng để chỉ những giải đấu khởi động, những giải vệ tinh của những giải đấu lớn.

Final Table

Bản chung kết, Final Table là bàn chơi hội tụ những người chơi giỏi nhất, những người còn lại cuối cùng trong giải đấu khi mà những người chơi khác đã bị loại dần.

Add-On

Nếu như bạn mua thêm Chip, nhằm tăng số chip cược trên bàn của bạn, tạo lợi thế với những người chơi khác thì sẽ được gọi là Add – On.

Re-buy

Nếu người chơi mua thêm chip tùy chọn để ở lại giải đấu sau khi đã bị thua hết chip thì sẽ gọi là Re-buy

Freeroll

Freeroll là thuật ngữ dùng để chỉ giải đấu miễn phí buy-in, tuy nhiên vẫn có giải thưởng dành cho người chiến thắng.

Freezeout

Nếu như giải đấu không cho phép mua thêm chip, nếu như người chơi thua hết chip là bị loại, không có re-buy thì sẽ gọi là Freezeout.

In the Money (ITM)

Nếu như người chơi đã vào danh sách có thể nhận thưởng của giải đấu thì sẽ được gọi là In the Money

Bubble

Đây là thuật ngữ dùng để chỉ khi chỉ cần loại 1 người chơi nữa thì tất cả những người chơi còn lại sẽ được vào diện nhận thưởng In the Money

Ante

Ở giai đoạn cuối cùng của giải đấu thì mỗi một người chơi sẽ phải đóng trước một số chip nhất định trước mỗi ván bài thì được gọi là Ante.

Chip Leader

Chip Leader là để chỉ người có số chip nhiều nhất trong ván bài.

Bounty

Bounty là thuật ngữ dùng để chỉ giải đấu mà trong đó khi bạn loại được một đối thủ thì bạn sẽ được nhận ngay một khoản tiền

Coin Flip / Flip

Đây là thuật ngữ dùng để chỉ những giải đấu tung đồng xu. 5 ăn 5 thua.

Các thuật ngữ khác trong Poker

Bên cạnh những thuật ngữ chính, thì trong bài Poker còn có những thuật ngữ khác mà người chơi cũng nên biết đó là:

Top 6 nhóm các thuật ngữ trong Poker chuẩn Quốc tế

Bankroll

Bankroll là thuật ngữ dùng để chỉ số vốn mà bạn có trong tài khoản poker

Bankroll Management

Đây là thuật ngữ dùng để chỉ người quản lý vốn Poker

Downswing

Nếu người chơi thua liên tục, vốn sụt giảm thì sẽ gọi là Downswing

Upswing

Trái ngược với Downswing thì Upswing là thuật ngữ dùng để chỉ người chơi có khoảng thời gian thắng liên tục, vốn tăng mạnh.

Full Ring

Nếu như bàn chơi đã đủ người thì sẽ gọi là Full Ring. Thông thường, thuật ngữ này dùng để chỉ loại bàn Poker cần 9 hoặc 10 người chơi.

Short – Handed

Khi bàn chơi mới có nhiều nhất 6 người chơi, mà vẫn còn thiếu người thì sẽ gọi là Short – Handed

Heads Up

Khi 2 người chơi đấu tay đôi với nhau thì sẽ được gọi là Heads Up

Multiway-pot

Khi có nhiều người chơi thì gọi là Multiway-pot

Range

Range có nghĩa là khoảng bài, tức là tập hợp tất cả các khả năng bài mà người chơi có thể nắm giữ.

Showdown

Ở thời điểm ngửa bài để xác định xem ai thắng ai thua bằng cách so bài thì sẽ gọi là Showdown

Tilt

Nếu như người chơi cay cú, không bình tĩnh sau khi thua nhiều thì sẽ gọi là Tilt

Rake

Số phí nhà cái thu, hệ thống sẽ tự động trích từ tổng số tiền cược ở mỗi ván bài thì sẽ gọi là Rake. Thông thường, đối với những nhà cái online thì mức Rake sẽ là 3%

Stack

Đây là từ chỉ chồng chip trên bàn của người chơi

Stake/Limit

Đây là từ chỉ mức cược trong trò Poker.

Street

Street có nghĩa là vòng đặt cược. Chẳng hạn như: pre-flop, flop, turn, river

Equity

Equity có nghĩa là tỷ lệ thắng ván bài

Fold Equity

Đây là từ chỉ tỷ lệ % bỏ bài của đối thủ

Balance

Thuật ngữ này dùng để chỉ sự cân bằng trong đặt cược.

Trên đây là các thuật ngữ trong Poker mà chúng tôi muốn giới thiệu đến với các bạn. Hy vọng những thuật ngữ này sẽ giúp các bạn tham gia trò chơi một cách dễ dàng và đạt được thắng lợi nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *